(Dưới đây là bài viết hướng dẫn từ người chơi – chỉ có công dụng tham khảo)
Võ Đang là môn phái đánh xa hệ thổ, có năng lực khống chế cao và khả năng gây sát thương tương đối mạnh mẽ mà các môn phái khác không thể so sánh. Về phương diện cơ chế môn phái, Võ Đang có thể thông qua tích góp khí kiếm tiến vào trạng thái [Sung Doanh], cường hóa chiêu thức kế tiếp gia tăng sát thương và đồng thời có thể sử dụng lại chiêu ngay lập tức.
- Hướng dẫn này sẽ giải thích ngắn gọn từ góc độ sau:
- Định Vị Môn Phái
- Kỹ Năng
- Tẩy Luyện Trang Bị
- Đồng Hành
- Tổ Hợp Bí Kíp
Định Vị Môn Phái
- Võ Đang là môn phái tầm xa, có năng lực khống chế rất mạnh, tổ kỹ năng của môn phái này có thể áp đặt định thân, giảm tốc độ, choáng, lơ lửng, trầm mặc vào kẻ địch. Với rất nhiều hiệu ứng khống chế, Võ Đang trở nên rất mạnh trong PVP. Ở đây đem Võ Đang cùng Đường Môn so sánh, Đường Môn tương tự như một xạ thủ, năng lực liên tục công kích mạnh, đòn đánh thường gây ra phần lớn sát thương, trong khi đó Võ Đang càng giống pháp sư, kỹ năng là đầu ra sát thương chính.
- Cần lưu ý rằng khả năng dịch chuyển của Võ Đang không phong phú như Đường Môn, trong thực chiến cần phải duy trì khoảng cách tốt, tránh bị những kẻ đánh gần tiếp cận.
Kiến Nghị Kỹ Năng
- Phân loại theo thứ tự bảng kỹ năng từ trái qua phải, các loại kỹ năng bao gồm:
- Kỹ năng: Loại kỹ năng có 2 kỳ huyệt
- Bị động: Kỹ năng bị động
- Bổ trợ: là kỹ năng bổ trợ cho 4 kỹ năng chính
- Đánh thường
- Chiến đấu PVE
- Ý tưởng cộng điểm: Ưu tiên các kỹ năng chủ động có nhiều sát thương, các kỹ năng dịch chuyển, kỹ năng phòng ngự cộng cuối cùng. (PVE cần ưu tiên thêm đòn đánh thường để tối ưu hóa sát thương).
- Theo thứ tự kỹ năng từ trái qua phải – kỳ huyệt tương ứng: 2,2,2,1
- Kỹ năng 4 kỳ huyệt 2 tuy sát thương thấp hơn kỳ huyệt 1 nhưng cho phép thiếu hiệp có thể kết hợp đồng thời đánh tay và chiêu thức khác nên khi đánh quái về dài hạn sẽ hiệu quả hơn.
- Thứ tự điểm cộng:
- Trong kỹ năng của Võ Đang, kỹ năng 4 có phạm vi lớn, sát thương cao, mang theo khống chế và giảm trị liệu, không cần thi triển bằng tay liên tục, rất hữu dụng, đề nghị cộng tối đa, kỹ năng 3, mặc dù có tác dụng giải khống, nhưng trong PVE không cần kỹ năng phòng ngự, giải khống, tỷ lệ sát thương khi tăng cấp cũng tương đối thấp.
- Kỹ năng (4>1>2)>Đánh thường> Kỹ năng 3>Bổ trợ 4>Kỹ năng 1 (thứ tự kỹ năng từ trái qua phải)
- Các kỹ năng không được đề cập có mức độ ưu tiên thấp, thiếu hiệp có thể cộng bao nhiêu điểm tùy thích.
- Combo kỹ năng 2>3>4>1>Đánh thường
- Mô tả: Cốt lõi của combo nằm ở kỹ năng 4 có thể gây sát thương phạm vi rất rộng, vì vậy cần phải sử dụng kỹ năng sau khi tích đủ hiệu ứng tăng sát thương. Trước đó cần dùng Kỹ năng 3 để nhận hiệu quả tăng sát thương trong (6 giây), tiếp theo sau khi tích đủ 8 điểm khí kiếm dùng kỹ năng 4 để gây sát thương, cuối cùng dùng kỹ năng còn lại, tiếp tục lặp lại bộ kỹ năng.
-
Chiến đấu PVP
- Ý tưởng: Ưu tiên kĩ năng khống chế, chủ động và kỹ năng Bị động [Doanh Kích] để tăng thêm sát thương.
- Theo thứ tự kỹ năng từ trái qua phải – kỳ huyệt tương ứng: 1,1,2,2
- Thứ tự ưu tiên điểm cộng:
- Ưu tiên kỹ năng 4 (kỳ huyệt 2), có câm lặng và làm chậm và choáng.
- Trong các kỹ năng bị động cần ưu tiên [Doanh Kích] (khống chế sẽ gây thêm sát thương). Nếu như nói khống chế là cốt lõi của Võ Đang, như vậy [Doanh Kích] chính là cốt lõi của khống chế.
- Kỹ năng bị động [Kiếm Phá] (tăng thương sát thương + giảm trị liệu) và [Hóa Khí] (tăng thương sát thương + giảm trị liệu) cũng là kỹ năng bắt buộc, tăng sát thương vô cùng quan trọng, giảm trị liệu cũng quan trọng không kém, đây là kỹ năng giúp khắc chế Nga Mi.
- Kỹ năng (4>2>1)>Bị động 3> Kỹ năng 3> Bổ trợ 2> Bổ trợ 1 (thứ tự kỹ năng từ trái qua phải)
- Các kỹ năng không để cập có thể cộng tùy ý.
- Combo kỹ năng2>4>1>Đánh thường>3
Tẩy Luyện Trang Bị
- Trang bị có thể được chia thành bốn loại: vũ khí, y phục, phòng cụ (bốn món bên trái) và đồ trang sức (bốn món bên phải).
- Vũ khí: Vũ khí đặc biệt có nhiều thuộc tính tấn công, vì vậy không cần phải chồng chéo các thuộc tính phòng thủ. Ưu tiên tấn công, hút máu, bỏ qua kháng tất cả, sau đó có thể xem xét sức mạnh, bạo kích, bạo thương, khéo léo.
- Y Phục: Y Phục chỉ có thể được sử dụng cho các mục phòng thủ và sinh tồn, cố gắng chọn các dòng phẩm chất cao.
- Phòng Cụ: Nón, Hộ uyển, Đai, Giày.
- Trang Sức: Dây chuyền, Nhẫn, Hộ thân phù, Ngọc bội.
- Các thuộc tính của Phòng Cụ và Trang Sức về cơ bản là tương tự nhau ưu tiên theo thứ tự “Sức mạnh > Bạo Kích> Linh hoạt > Bạo Thương" khi tẩy luyện.
Kiến Nghị Binh Phách
- Lấy giới hạn cấp 69 làm chuẩn thiếu hiệp có thể lựa chọn binh phách level 2 hoặc level 3 tùy năng lực theo đuổi.
Kiến nghị Binh Phách Lv59
Binh Phách | Binh Phách | |
---|---|---|
Vũ Khí | Hy Các Chủ (Tấn Công + Bạo thương)*3 | Lý Hiển Trung (Hút sinh lực)*1 |
Nón | Hy Các Chủ (Linh Hoạt + Bỏ qua kháng tính)*3 | Lý Hiển Trung (Triệt tiêu sát thương)*1 |
Dây Chuyền | Dương Thiết Tâm (Bạo Kích + Né tránh)*3 | Lý Hiển Trung (Tăng sát thương)*1 |
Áo | Dương Thiết Tâm (Sinh khí + Né tránh)*3 | Lý Hiển Trung (Phản đòn sát thương)*1 |
Hộ Uyển | Dương Thiết Tâm (Tấn công + Né tránh)*4 | / |
Nhẫn | Hy Các Chủ (Tấn công + Sinh lực)*4 | |
Ngọc Bội | Hy Các Chủ (Bỏ qua kháng tính + Sinh khí) | |
Đai | Ân Đồng (Tấn công + Sinh khí)*4 | |
Hộ Phù | Hy Các Chủ (Sức mạnh + Miễn Thương Bạo Kích)*4 | |
Giày | Ân Đồng (Linh Hoạt + Miễn Thương Bạo Kích)*4 |
Kiến nghị Binh Phách Lv69
Binh Phách | Binh Phách | |
---|---|---|
Vũ Khí | Lãnh Khởi (Sức Mạnh + Bạo kích)*3 | Lý Hiển Trung (Hút sinh lực)*1 |
Nón | Bạch Thu Lâm (Tinh chuẩn + Bạo kích)*3 | Lý Hiển Trung (Triệt tiêu sát thương)*1 |
Dây Chuyền | Ứng Huyền Cơ (Miễn Thương Bạo Kích + Sức mạnh)*3 | Lý Hiển Trung (Tăng sát thương)*1 |
Áo | Ứng Huyền Cơ (Sinh khí + Kháng Bạo)*3 | Lý Hiển Trung (Phản đòn sát thương)*1 |
Hộ Uyển | Ứng Huyền Cơ (Tinh chuẩn + Tấn công)*4 | / |
Nhẫn | Ứng Huyền Cơ (Tấn công + Kháng bạo)*4 | |
Ngọc Bội | Lãnh Khởi (Bỏ qua kháng tính + Kháng bạo)*4 | |
Đai | Bạch Thu Lâm (Sức mạnh + Tinh Chuẩn)*4 | |
Hộ Phù | Lãnh Khởi (Sinh Khí + Bỏ qua kháng tính)*4 | |
Giày | Lãnh Khởi (Bỏ qua kháng tất cả + Linh hoạt)*4 |
Kiến Nghị Đồng Hành
- Hiện tại, thiếu hiệp có thể mang bốn đồng hành. Việc nâng cấp thuộc tính của các đồng hành chủ yếu phụ thuộc vào kỹ năng đồng hành. Đối với Võ Đang các thuộc tính tấn công sẽ được ưu tiên. Thiếu hiệp có thể chọn theo đồng hành của riêng mình và ưu tiên những đồng hành phẩm cao. Các thuộc tính cần cân nhắc ưu tiên bao gồm (sức mạnh, bạo kích, bạo thương, linh hoạt, bỏ qua kháng tất cả, hút sinh lực).
- Phẩm chất Siêu (Cam): Hoàng Nhan Lương (tấn công, bạo thương); Long Ngũ Công Tử (sức mạnh, chính xác); Dương Ảnh Phong (sức mạnh, bỏ qua kháng tất cả); Lãnh Khải (kháng hỏa, hút sinh lực, bỏ qua kháng tất cả); Tiểu Ngải (bỏ qua kháng tất cả, bạo thương).
-
Phầm chất tuyệt (Tím): Ân Đồng (tấn công, nhanh nhẹn); Tiểu sư muội (bạo thương, né tránh); Lăng Chỉ (linh hoạt, kháng bạo); Huyền Triệu (bạo kích, sinh khí);
Tổ Hợp Bí Kíp
- Võ Đang là môn phái tấn công tầm xa, đề cử bí kíp ưu tiên sát thương, tổ hợp ưu tiên lựa chọn Bá Vương Công Đỉnh, Trong Nhu Có Cương và Nội Tức Dâng Trào
- Bá Vương Khiêng Đỉnh: Thái Huyền Kinh (chính), Lăng Ba Vi Bộ, Lục Dương Chưởng.
- Trong Nhu Có Cương: Thái Huyền Kinh (chính), Tử Hà Thần Công, Lục Dương Chưởng.
- Nội Tức Dâng Trào: Lạc Anh Chưởng (chính), Tử Hà Thần Công, Lục Dương Chưởng.
-
Cuối cùng, Võ Đang là nhân vật có kỹ năng khống chế phong phú nhất trong Võ Lâm Truyền Kỳ MAX, trong PVP vô cùng mạnh mẽ, trong quần chiến gây sát thương từ xa vô cùng mạnh mẽ. Tận dụng chiêu thức, sử dụng kỹ năng đúng thời điểm sẽ tạo nên lợi thế rất lớn.